Mẫu định danh Zingiber_sulphureum

Mẫu định danh: Haniff & Nur SNF 8016 = Haniff M. & Hj. Mohamed Nur bin Mohamed Ghous SFN 8016; do Mohamed Haniff và Mohamed Nur thu thập ngày 18 tháng 6 năm 1922, ở cao độ 3.500 ft (1.150 m), tọa độ 4°37′58″B 102°14′6″Đ / 4,63278°B 102,235°Đ / 4.63278; 102.23500, Gunung Tahan, bang Pahang, Malaysia. Mẫu holotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K), mẫu isotype lưu giữ tại Vườn Thực vật Singapore (SING).[2][4]

Lưu ý rằng, trong bài báo của mình Jill Cowley và Ida Theilade cho rằng mẫu Evans s.n thu thập tháng 6 năm 1917 ở tọa độ tọa độ 3°42′24″B 102°26′2″Đ / 3,70667°B 102,43389°Đ / 3.70667; 102.43389, Gunung Senyum, lưu giữ tại K và SING cũng là mẫu vật của Z. sulphureum.[2] Tuy nhiên, mẫu Evans I.H.N. 13117 thu thập tháng 6 năm 1917 (không rõ tọa độ) tại Gunung Senyum lưu giữ tại K hiện nay được xác định chính xác là holotype của Amomum cephalotes Ridl., 1920.[4]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Zingiber_sulphureum //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2020-2.RLTS.T117469126... //dx.doi.org/10.1111%2Fj.1467-8748.1995.tb00491.x http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=9... http://powo.science.kew.org/taxon/982654-1 http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://www.plantsoftheworldonline.org/taxon/urn:ls... http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2734... http://legacy.tropicos.org/Name/100279138 //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v...